Hướng dẫn giải bài tập kế toán ngân hàng


Kế toán ngân hàng là môn học nghiên cứu & vận dụng các kiến thức cơ bản của Lý thuyết hạch toán kế toán, các chuẩn mực kế toán Quốc tế & Việt Nam để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng

Bài 1: Ngày 17/7/2017, khách hàng N đến gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng, với số tiền 150 triệu đồng, trả lãi đầu kỳ. Lãi suất 0.68% trên 1 tháng. Xử lý kế toán trong những trường hợp sau:

a) Ngày 17/10/2017, khách hàng mang sổ tiết kiệm đến để tất toán.

b) Ngày 20/9/2017, khách hàng đến rút trước hạn, ngân hàng chỉ trả lãi với lãi suất là 0.2%/tháng.

Giải

- Số tiền khách hàng thực tế gửi vào ngân hàng là: 150 / (1+ 3 * 0.68%) = 147.001176 triệu đồng

- Như vậy, số tiền lãi mà khách hàng đã được nhận trước là: 150 - 147.0012 = 2.9988 triệu đồng

Nợ 1011 : 147.001176 triệu đồng

Nợ 388 : 2.9988 triệu đồng

Có 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng

- Hàng tháng, phân bổ lãi vào chi phí: Nợ 801  : 0.9996 triệu đồng/ Có 388 : 0.9996 triệu đồng

a) Trường hợp khách hàng đến rút tiền đúng kỳ hạn:

Nợ 4232.3 tháng.N  :150 triệu đồng

Có 1011 :150 triệu đồng

b) Trường hợp khách hàng rút trước hạn:

Khi đó ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ hạn trên số tiền thực tế gửi vào. (từ 17/7/2017 đến 20/9/2017: 65 ngày)

- Số tiền lãi là:  147.0012 * 0.2% * 65 / 30 = 0.637 triệu đồng

- Số tiền khách hàng nhận được vào ngày 20/9/2007 là: 150 + 0.637 - 2.9988 = 147.6382 triệu đồng

Ở đây, ta thấy xảy ra hai trường hợp: 

1) Nếu tại thời điểm này, Ngân hàng đã phân bổ lãi vào chi phí cả 3 tháng, như vậy, ta hạch toán ngược lại để làm giảm chi phí.

Nợ 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng

Có 1011 :147.6382 triệu đồng

Có 801 :2.3618 triệu đồng (2.9988-0.637)

2) Nếu ngân hàng mới chỉ phân bổ lãi vào chi phí trong 2 tháng đầu. Lúc này, tài khoản 801 đang có số dư nợ là 0.9996 * 2 =1.9992 triệu đồng, và tài khoản 388 có số dư nợ là 0.9996 triệu đồng.

Ta hạch toán như sau:

Nợ 4232.3 tháng.N : 150 triệu đồng

Có 1011 : 147.6382 triệu đồng

Có 801 : 1.3622 triệu đồng (1.9992-0.637)

Có 388 : 0.9996 triệu đồng


Bài 2: Khách hàng M vay 2000 lượng vàng trong 3 tháng. Gía vàng tại thời điểm hiện tại là 12,5 trđ/lượng. Trả lãi từ TKTGTT vào cuối kỳ. LS: 0,5%/tháng. Giá vàng vào CK là 11 trđ/ lượng. NH tính lãi dự thu với mức giá 13trđ/ lượng.

Giải

a) Khi cho khách hàng vay:

Nợ 2141.M : 25 000 triệu đồng 

Có 1051 : 25 000 triệu đồng

b) Ngân hàng dự thu lãi từng tháng:

- Tháng thứ 1:

Nợ 3942 : 130 triệu đồng

Có 702 : 130 triệu đồng

- Tháng thứ 2:

Nợ 3942 : 130 triệu đồng

Có 702 : 130 triệu đồng

- Tháng thứ 3:

Nợ 3942 : 130 triệu đồng

Có 702 : 130 triệu đồng

 

c) Tổng lãi dự thu:

130 tr x 3th = 390 triệu đồng.

d) Lãi thực thu:

2000 x 11tr x 0,5% x 3 = 330triệu đồng.

e) KH trả nợ gốc:

Nợ 1051 : 22 000 triệu đồng (2000 x 11)

Nợ 632 : 3 000 triệu đồng (2000 x 1,5) Có 2141.M : 25 000 triệu đồng

f) KH trả lãi:

- Nợ 4211 : 330 triệu đồng Có 3942 : 330 triệu đồng

- Nợ 702 : 60 triệu đồng Có 3942 : 60 triệu đồng


Bài 3: Tại một ngân hàng X, doanh nghiệp A có hạn mức tín dụng trong quý 3/2017 là 500 trđ. Trong quý III/2017 có các nghiệp vụ:

7/7/17: DN A đến rút tiền vay 150trđ -> dư nợ: 150trđ -> HMTD còn: 350trđ.

25/7/17: DN A đến rút tiếp 150trđ -> dư nợ: 300trđ -> HMTD còn: 200trđ.

31/7/17: DN A trích toài khoản tiền gửi của mình tại NH X để trả lãi

15/8/17: DN A đến rút tiếp 200trđ -> dư nợ: 500trđ -> HMTD còn: 0đ.

31/8/17: do làm ăn có lãi nên DN A đem tiền mặt lại NH X để trả hết lãi trong tháng 8 và trả luôn nợ gốc.

(Vì đây là hình thức cho vay theo HMTD nên NH X quy định DN A phải trả lãi hàng tháng). Cho biết lãi suất 1.5%/tháng.

Giải

Ta có thể hạch toán các nghiệp vụ trên tại NH X như sau:

Ngày 7/7:

Nợ 2111.DN A  : 150 triệu đồng

Có 1011 : 150 triệu đồng

Ngày 25/7:

Nợ 2111.DN A  : 150 triệu đồng

Có 1011 : 150 triệu đồng

Ngày 31/7:

Lãi phải trả = (150*18 + 300*6) * 1.5%/30= 2.25 triệu đồng

Nợ 4211.DN A : 2.25 triệu đồng 

Có 702.DN A : 2.25 triệu đồng

Ngày 15/8:

Nợ 2111.DN A: 200 triệu đồng 

Có 1011 : 200 triệu đồng

Ngày 31/8:

Lãi phải trả là: (300*15 + 500*16) * 1.5%/30 =   6.25 triệu đồng

Nợ 2111.DN A : 200 triệu đồng 

Có 1011 : 200 triệu đồng

Doanh nghiệp A trả lãi tháng 8 và trả nợ gốc là:

- Nợ 1011 : 6.25 triệu đồng 

Có 702.DN A : 6.25 triệu đồng

- Nợ 1011 : 500 triệu đồng 

Có 2111.DN A : 500 triệu đồng


Bài 4: Xuất 156.500 USD để mua 1 tài sản theo đơn đặt hàng của công ty nước ngoài QD, trị giá hợp đồng là 156000 USD, thời gian thuê là 3 năm, tiền thuê trả định kỳ theo quí là 13 000 USD. Lãi xuất 2,8%/quí tính trên giá trị còn lại của mỗi kỳ trả. Nhưng trả được 2 quí, đến quí 3 công ty làm ăn thua lỗ, có nguy cơ phá sản. Hạch toán tình hình trả tiền của công ty QD đến thời điểm quí 3.
Cho biết công ty mua USD của ngân hàng để trả nợ vay và lãi. Tỷ giá USD/VND tại các thời điểm giao dịch đều là 16.100.

Bài 5: Ngân hàng X có chính sách tín dụng như sau: Cho vay 12 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi mỗi tháng , lãi suất phạt chậm thanh toán là 150% lãi suất thông thường. Khách hàng A (không có tài khoản tiền gửi tại NH X) đến vay 500 triệu đồng với điều khoản tín dụng như NH đưa ra, thời gian từ 1/10/2006 đến 1/10/2007. Trong 9 kỳ lãi đầu, khách hàng đến thanh toán lãi đúng hạn bằng tiền mặt. Nhưng đến 20/9/2007 khách hàng mới đến thanh toán lãi kỳ 10 và 11. Ngày 1/10/2007, khách hàng đến trả tiền lãi kỳ cuối và nợ gốc. Xử lý kế toán trong những trường hợp trên.

Bài 6: Một khách hàng A gởi TK 20 triệu, thời hạn 3 tháng, trả lãi cuối kì. Nếu khách hàng gởi TK có dự thưởng thì LS: 0,61%/tháng. Nếu khách hàng gởi TK không có dự thưởng thì LS: 0,71%/tháng.
Thời hạn từ 10/03/2007 đến 10/06/2007.
KH đồng ý dự thưởng.
Ngày mở thưởng là ngày 10/04/2007.
Giả sử vào ngày 20/05/2007 Khách hàng rút tiết kiệm trước hạn
Lãi không kỳ hạn là 0.25%/th

Các bạn tải file đính kèm để xem toàn bộ các bài tập: link download | link dự phòng
Lan Khuê

Blog đã hoạt động được 9 năm với phương châm muốn chia sẻ tới bạn đọc kinh nghiệm, tài liệu ôn thi tuyển dụng công chức, viên chức, tài chính, ngân hàng.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn